Thời gian làm việc: 08:00 - 11:30 và 13:30 - 17:00 từ Thứ Hai đến Thứ Sáu

Mẫu Hợp đồng vận chuyển gạo

BÊN CHỦ HÀNG: ……………………………………….

BÊN VẬN CHUYỂN: ……………………………………

_________________________________________________

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN GẠO

Số  ….. /20…/HĐVCG

_________________________________________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———-o0o———–

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN GẠO

Số  ….. /20…/HĐVCG

                      – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

                      – Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;

                      – Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm …… tại ………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHỦ HÀNG (Bên A)

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………………………………..

Điện thoại: …………………… Email: ……………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………….

BÊN VẬN CHUYỂN (Bên B)

Tên tổ chức: …………………………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp: …..……………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………..

Đại diện theo pháp luật: …………… Chức vụ: .…………………………………………..

Điện thoại: …………………… Email: ……………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….

Mở tại ngân hàng: ………………………………………………………………………….

Trên cơ sở thỏa thuận hoàn toàn tự nguyện, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng vận chuyển gạo với các điều khoản như sau:

Điều 1: Hàng hóa vận chuyển

Bên A thuê Bên B vận chuyển các lô gạo sau đây:

STT Tên loại gạo vận chuyển Đơn vị Số lượng Giá cước

(VNĐ đồng)

Ghi chú
1
2
3
4

 

Điều 2. Thời hạn và phương thức thanh toán phí vận chuyển

2.1. Tiền cước phí chính  

       – Lô gạo thứ nhất là: …………. đồng.

       – Lô gạo thứ hai là: …………… đồng.

       –  ………………………………………………

       Tổng cộng tiền cước phí chính là: …………… đồng. Tiền cước phí trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2. Tiền phụ phí vận tải bên A phải thanh toán cho bên B gồm:

      – Cước qua phà là …………… đồng.

      – Chi phí chuyển tải là …………… đồng.

      – Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng là ………….. đồng

      – Cảng phí …………… đồng.

      – Lệ phí bến đổ phương tiện là …………… đồng.

……………………………………………………………………………………………

2.3. Tổng cộng cước phí : ……………………….. (Bằng chữ: ……………………)

2.4. Thời hạn thanh toán

         Đợt 1: Bên A phải thanh toán cho Bên B số tiền là…………………………vào ngày…………………………….

         Đợt 2: Bên A phải thanh toán cho Bên B số tiền là………………………………… vào ngày …………………………………………………………………….

        (Ngày nêu trên được tính bao gồm cả ngày nghỉ và ngày lễ, ngày tết).

2.5. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. 

Khi Bên B thanh toán tiền hàng theo các lần thanh toán, Bên A có nghĩa vụ ghi hoá đơn, chứng từ chứng nhận việc đã thanh toán của Bên B theo qui định của pháp luật.

Điều 3. Thời hạn hợp đồng

Thời hạn Hợp đồng là: ………………………………………………………………

Điều 4. Thời gian, địa điểm, phương thức nhận và giao các lô gạo, thời điểm chuyển giao các lô gạo, trách nhiệm xếp dỡ các lô gạo, áp tải các lô gạo.

       4.1. Bên B nhận gạo tại (kho hàng) Bên A địa chỉ ………………………; thời gian nhận các lô gạo …………………………………………………………………………

       4.2. Bên A giao các lô gạo cho bên B theo lịch sau:

STT Tên các lô gạo Đơn vị Số lượng Thời gian giao Địa điểm giao  Ghi chú
1
2
3
4

      4.3. Bên A chuyển giao các lô gạo cho Bên B tại…………từ ngày……………………

      4.4. Bên ……… có trách nhiệm xếp dỡ các lô gạo.

             – Thời gian xếp dỡ các lô gạo là ………giờ. Trường hợp xếp dỡ chậm bị phạt …………………………đồng. Trường hợp xếp dỡ bị hư hỏng thì phải chịu bồi thường toàn bộ thiệt hại.

      4.5. Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải các lô gạo (nếu có thỏa thuận). Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ các lô gạo và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến các lô gạo trên đường vận chuyển. Nếu có người áp tải thì Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát các lô gạo. Nếu không điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

      Điều 5. Trách nhiệm của Bên A

        5.1. Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận.

        5.2. Bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

        5.3. Bên A có quyền yêu cầu bên B chuyên chở các lô gạo đến đúng địa điểm, thời gian đã thoả thuận;

        5.4. Bên A có quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại do vi phạm của Bên B.

Điều 6. Trách nhiệm của Bên B

      6.1. Bảo đảm vận chuyển các lô gạo đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã thỏa thuận, theo đúng thời hạn.

      6.2. Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở các lô gạo, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

      6.3. Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.

      6.4. Bồi thường thiệt hại cho bên A trong trường hợp bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

      6.5. Bên B có quyền từ chối vận chuyển các lô gạo không đúng với các lô gạo đã thoả thuận trong hợp đồng.

      6.6. Bên B có quyền yêu cầu bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn.

      6.7. Bên B có quyền từ chối vận chuyển tài sản cấm giao dịch, tài sản có tính chất nguy hiểm, độc hại, nếu bên B biết hoặc phải biết;

      6.8. Bên B có quyền yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do vi phạm của Bên A.

Điều 7. Phương tiện vận chuyển và trách nhiệm mua bảo hiểm vận chuyển

         7.1. Bên A yêu cầu bên B vận tải các lô gạo trên bằng phương tiện ……………………….

        Phải có các điều kiện kèm theo như :

         – Có mái che ……………………………………………………………………………………………….

         – Số lượng phương tiện là: ……………………………………………………………………………..

         …………………………………………………………………………………………

         7.2. Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………….

         7.3. Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải các lô gạo đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

         7.4. Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao các lô gạo bên …………. phải chịu là …………………. đồng (Bằng chữ: ………………………).

          7.5. Sau khi bên B đưa phương tiện đến nhận các lô gạo mà bên A chưa có để giao sau: ………. phút thì bên A phải chứng nhận cho bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước của loại hàng thấp nhất về giá vận tải theo đoạn đường đã hợp đồng. Trong trường hợp không tìm thấy người đại diện của bên A tại địa điểm giao các lô gạo, bên B chờ sau ………. phút, có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

         7.6. Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu bên A giao các lô gạo không đúng các lô gạo ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với các lô gạo đó, có quyền yêu cầu bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.

        7.7. Trường hợp bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt hợp đồng là: …………. đồng/ giờ.

        7.8. Bên ………………. có trách nhiệm mua bảo hiểm cho lô hàng vận chuyển.

Điều 8. Điều khoản phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại

          8.1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt ………… % giá trị phần nghĩa vụ của hợp đồng bị vi phạm.

          8.2. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

          8.3. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).

         8.4. Nếu bên A đóng gói các lô gạo mà không khai hoặc khai không đúng sự thật về số lượng, trọng lượng các lô gạo thì bên A phải chịu phạt đến ………. % số tiền cước phải trả cho lô hàng đó.

         8.5. Nếu bên B có lỗi làm hư hỏng các lô gạo trong quá trình vận chuyển thì:

           – Trong trường hợp có thể sửa chữa được nếu bên A đã tiến hành sửa chữa thì bên B phải chịu trách nhiệm chi trả phí sữa chữa.

          – Nếu hư hỏng đến mức không còn khả năng sửa chữa thì hai bên thỏa thuận mức bồi thường hoặc nhờ cơ quan chuyên môn giám định và xác nhận tỷ lệ bồi thường.

         8.6. Nếu bên B có lỗi làm hao hụt các lô gạo trong quá trình vận chuyển thì:

         – Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì bên B không phải bồi thường.

        – Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì bên B phải bồi thường cho bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng.

Điều 9. Bất khả kháng và giải quyết tranh chấp

9.1. Bất khả kháng nghĩa là các sự kiện xảy ra một cách khách quan, không thể lường trước được bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện như: thiên tai, hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, bạo loạn, xung đột vũ trang…gây ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp đồng này.

9.2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng phải thông báo cho bên kia trog vòng ….ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia

9.3. Trừ trường hợp bất khả kháng, hai bên phải thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nội dung của hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vướng mắc từ bất kỳ bên nào, hai bên sẽ cùng nhau giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp không thể giải quyết tranh chấp bằng thương lượng, hòa giải bất kỳ bên nào cũng có thể yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Trung tâm Trọng tài Thương mại Quốc tế BIGBOSS (BBIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Phán quyết của Trọng Tài là phán quyết cuối cùng buộc hai bên phải tuân theo. 

Điều 10. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

– Khi các Bên thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này.

– Khi một Bên vi phạm hợp đồng dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì phía Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các Bên.

Điều 11. Điều khoản chung

11.1 . Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và tự động thanh lý hợp đồng kể từ khi Bên B đã nhận đủ hàng và Bên A đã nhận đủ tiền.

11.2. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày ký. Mọi sự bổ sung, sửa đổi hợp đồng này đều phải có sự đồng ý bằng văn bản của hai bên.

11.3. Trừ các trường hợp được quy định ở trên, hợp đồng này không thể bị hủy bỏ nếu không có thỏa thuận bằng văn bản của các bên. Trong trường hợp hủy hợp đồng, trách nhiệm liên quan tới phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại được bảo lưu.

11.4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu pháp luật Việt Nam thay đổi dẫn đến sự thay đổi toàn bộ hoặc từng phần trong các điều khoản trong Hợp đồng này thì hai bên sẽ cùng thỏa thuận để lập biên bản bổ sung sao cho phù hợp. Biên bản bổ sung sẽ có giá trị pháp lý như Hợp đồng này. Khi cần thiết cụ thể hóa các điều khoản của Hợp đồng hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận và ký Phụ lục Hợp đồng. Phụ lục hợp đồng là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này và có hiệu lực pháp lý.

11.5. Hợp đồng này được lập thành …bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …bản và có giá trị pháp lý như nhau. 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

⬇️ Tải xuống

.
Lên đầu trang

Đăng tài liệu

TIÊU ĐỀ BÀI ĐĂNG
NỘI DUNG BÀI ĐĂNG
tải tệp lên (chỉ pdf)
Maximum file size: 512 MB